ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ 2-LỚP 1
Lượt xem:
Huyện (thị xã, thành phố): CƯ M’GAR
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯNG VƯƠNG
Họ và tên: ………………………………………………..
………………………………………………………………..
Lớp:………………………………………………………… BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học 2017 – 2018
Môn: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra: ……………………………………………..
Thời gian: 40 phút(không kể thời gian phát đề)
Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 7 điểm
Bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc:
Bài 1:
Làng vào mùa
Buổi sáng, Gà Trống gáy “ò… ó… o” gọi ngày mới đến. Chuông kêu leng keng, đã đến giờ ra đồng. Từ các ngõ, người người kéo nhau lên nương, xuống ruộng. Chị đi hái rau muống, cu Tí dẫn trâu lang thang ăn cỏ. Làng vào mùa, sương chưa tan, đồng ruộng đã kín người.
Bài 2:
Đón xuân
Mùa xuân đã đến trên khu rừng. Chim khuyên hót líu lo. Bố và mẹ bàn về đón xuân. Bà Luân tặng Luân nhiều quà mà Luân thích. Mùa xuân trước, Luân đến thăm bà, trò chuyện rất vui, lúc về còn lưu luyến mãi. Năm nay, Luân sẽ đi cùng bố mẹ.
Bài 3:
Ngày vui của Mèo
Nghỉ hè, Mèo đi chơi ở nhà chị Chào Mào. Nhà chị ở cây cao, Mèo trèo mãi mới tới. Heo và Thỏ đã đợi ở đấy rồi. Mèo reo vui: “Hay quá! Vui quá!”. Chị Chào Mào bày đầy cá tươi, ổi, nho, táo, chuối… cho mọi người. Cả nhà nhao nhao bày trò đố vui.
2. Đọc hiểu:
Đọc bài và trả lời câu hỏi sau:
Voi và Gà Nhí
Xưa kia, Voi và Gà Nhí ở xa nhà. Cứ vài bữa, Voi lại về nhà. Mẹ Gà Mái gửi quà cho Gà Nhí. Nó mở giỏ coi: mẹ cho mía, cỏ, ngô và cả cua, cá. Cả hai vui vẻ, nô đùa giữa bãi cỏ.
Câu 1. Voi ở với ai ? ( 0,5 điểm)
A. Mèo Mướp B. Gà Nhí C. Vịt Bầu D. Chó Xù
Câu 2. Cứ vài bữa, bạn Voi lại đi đâu? ( 0,5 điểm)
A. Về rừng B. Đi học C. Về nhà D. Ra chợ
Câu 3. Khoanh tròn vào đáp án đúng: (0,5 điểm)
Đoạn văn trên cho em biết về:
A. Tình bạn của Voi và Gà Nhí B. Lớp học vui vẻ
C. Vẻ đẹp buổi sáng trên bãi cỏ D. Tình bạn của Vịt Bầu và Gà Nhí
Câu 4. Mẹ Gà Mái gửi quà gì? ( 0,5 điểm)
A. Hoa hồng B. Rau
C. Bánh D. Mía, cỏ, ngô và cá,cua.
Câu 5. Em hãy viết kể tên người bạn thân của mình:
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chính tả ( 6 điểm)
Cơn mưa
Cơn mưa đằng đông
Vừa trông vừa chạy.
Cơn mưa đằng tây
Mưa dây bão giật.
Cơn mưa đằng nam
Vừa làm vừa ăn.
Cơn mưa đằng bắc
Lắc rắc vài hạt.
2. Bài tập ( 3 điểm)
Câu 1: Viết một câu nói về cô giáo của em (1 điểm)
Câu 2: Điền vào chỗ trống c hay k (0,5điểm)
Con ………á Cái … im
Câu 3: Điền vào chỗ trống ng hay ngh ( 0,5 điểm)
Té ………ã ……….ỉ học
Câu 4: Chọn từ ngữ ở cột A nối với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu. (0,5 điểm)
A B
bắt chuột (1)
đang mổ thóc (2)
Con mèo bơi dưới hồ nước (3)
giữ nhà (4)
Câu 5: Chọn 1 từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn: ( 0,5 điểm)
…………. đang mổ thóc
( Con chó, Con cá, Con Mèo, Con gà)
—— HẾT ——